Bằng lái xe A4 không quá nổi trội và phổ biến nên khi muốn tìm hiểu thông tin về nó hầu như không có. Do đó, bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải thích cụ thể từng vấn đề cần nắm được trước khi đi nộp hồ sơ thi bằng. Cùng tìm hiểu nhé!
1. Bằng lái xe A4 là gì?
Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân, cho phép người này được phép điều khiển và tham gia giao thông bằng phương tiện cơ giới. Để sở hữu giấy phép lái xe, người điều khiển phương tiện cơ giới phải thực hiện đầy đủ các thủ tục xin cấp phép, tham gia đào tạo và thi sát hạch lái xe để được chứng nhận khả năng lái xe.
Bằng lái xe hạng A4 được cấp cho cá nhân để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải lên đến 1 tấn. Vì đây là những loại xe kéo 4 bánh và không liên quan tới các phương tiện khác. Do đó, khi có bằng A4 thì bạn sẽ không được phép điều khiển các loại phương tiện được quy định tại bằng lái hạng A1, A2, A3.
Để thi được bằng lái A4 thì bạn cần phải xem bản thân có đủ điều kiện hay không. Nội dung cụ thể được đề cập bên dưới.
2. Điều kiện thi bằng lái xe A4
Căn cứ vào khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông vận tải đường bộ năm 2008 quy định rõ: Người đủ 18 tuổi trở lên được phép lái xe mô tô hai bánh hoặc các loại xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe khác có kết cấu tương tự. Như vậy theo đó người tham gia thi lấy bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4 phải đủ 18 tuổi trở lên tính đến ngày thi sát hạch.
Căn cứ vào Điều 7 quy định điều kiện đối với người học lái xe – theo Thông tư Thông tư 12/2017/TT-BGTVT điều kiện cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Vì thế, người thực hiện thi bằng lấy giấy phép lái xe là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được cấp giấy phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam có thể tham gia thi lấy giấy phép lái xe phù hợp để sử dụng phương tiện.
Đáp ứng đủ các điều kiện trên, bạn cần chuẩn bị thêm bộ hồ sơ có đủ giấy tờ như ở phần sau.
3. Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe A4
- Giấy khám sức khoẻ được cấp từ bệnh viện tuyến huyện trở lên, thời gian cấp không quá 3 tháng
- Giấy đề nghị đào tạo & thi sát hạch để cấp giấy phép lái xe (điền đầy đủ thông tin)
- Hình thẻ 3×4 (từ 4-6 tấm)
- Bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân
- Bản sao bằng lái hạng khác (nếu có)
Chuẩn bị xong hồ sơ rồi thì bạn có thể lựa chọn bất cứ nơi nào để nộp. Tuy nhiên, nên tìm địa chỉ uy tín để quá trình học và thi diễn ra thuận lợi. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40). Vì thế, bạn cũng cần phải tham gia học đầy đủ theo quy định.
4. Thời hạn sử dụng của bằng lái A4
Căn cứ vào Điều 17 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và được bổ, sung sửa đổi bởi Thông tư mới nhất 01/2021/TT-BGTVT thì thời hạn giấy phép lái xe được quy định như sau:
- Đối với các loại giấy phép hạng A1, A2, A3 được quy định là bằng lái xe không thời hạn và có thể xem xét cấp bổ sung nếu bị mất hoặc hư hỏng.
- Đối với bằng lái hạng A4 thì cá nhân có thể sử dụng với thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp, sau thời hạn đó nếu muốn tiếp tục sử dụng thì cá nhân đó phải tiến hành đăng ký và thi lấy lại bằng A4.
Bởi theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008, nếu không mang theo bằng lái xe mô tô mà bị cảnh sát bắt có thể bị phạt từ 800.000 – 1.200.000 đồng. Vì thế, khi hết hạn thì cần phải chuẩn bị để lấy lại bằng mới để tiếp tục điều khiển phương tiện.
5. Tham gia kỳ thi sát hạch, cấp bằng lái xe
Nội dung sát hạch cấp bằng lái xe hạng A bao gồm:
5.1 Phần thi lý thuyết
Về mẹo làm bài thi
Luật luật giao thông thì bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
- Câu hỏi có từ Làn – Tiên – Giới: chọn đáp án 2.
- Câu hỏi có từ Bộ + Phương: chọn đáp án 2.
- Câu hỏi nhường phương tiện nào đi trước: Ưu tiên chọn đáp án “nhường cho phương tiện đường sắt”, “người đi bộ đang đi trên phần đường ưu tiên người đi bộ” và “xe đang đi trên đường chính”.
- Câu hỏi có 2 ĐÁP ÁN: Nếu câu hỏi có từ “những” hoặc “các”, hãy chọn luôn cả 2 đáp án đó.
- Câu hỏi có 3 ĐÁP ÁN: 2 đáp án dài, 1 ngắn. Các bạn hãy đọc đáp án ngắn trước nếu đúng hãy chọn luôn đáp án đấy. Còn ngược lại chọn cả 2 đáp án là câu D.
- Câu hỏi liên quan đến KHÁI NIỆM và ĐỊNH NGHĨA được đặt trong dấu ngoặc kép về Vạch – Phố – Dải – Phần: Hãy chọn đáp án 1.
- Câu hỏi tuân theo hiệu lệnh của ai: Chọn đáp án “hiệu lệnh của người điều khiển giao thông” và “biển báo giao thông”.
- Những câu hỏi liên quan đến khuân vác, vận chuyển chất gây hại, vật nặng: Chọn ngay “bị nghiêm cấm”.
- Những câu hỏi có đáp án chứa các từ: “bị nghiêm cấm”, “không được”, “UBND cấp tỉnh”, “Cơ quan, tổ chức, cá nhân” thì mình chọn luôn đáp án đó.
- Khi câu hỏi có nhắc đến HIỆU LỆNH của người điều khiển giao thông: “Giơ” chọn đáp án 2, “Giang” chọn đáp án 1.
- Câu hỏi về VÒNG XUYẾN: Nếu “có báo hiệu đi theo vòng xuyến” nhường bên tay trái, “không có dấu hiệu đi theo vòng xuyến” nhường bên tay phải.
- Các câu hỏi về CON SỐ: Các đáp án đúng 5m, 5 năm, 18 tuổi, 40 km/h, nhỏ hơn 70 km/h.
- Câu hỏi về ĐÔNG DÂN CƯ: Đề bài không có số: chọn đáp án 2, đề bài có số: chọn đáp án có từ “xe gắn máy” ở cuối đáp án.
- Câu hỏi về ĐƯỜNG CAO TỐC: Vào đường cao tốc: Chọn đáp án 1 + 3, ra đường cao tốc: Chọn đáp án 1.
- Câu hỏi về VÒNG XUYẾN: Có báo hiệu đi theo vòng xuyến thì nhường bên tay TRÁI. Không có báo hiệu đi theo vòng xuyến thì nhường bên tay PHẢI.
- Câu hỏi về NỒNG ĐỘ CỒN: Mô tô: thì chọn đáp án 1. Ô tô: thì chọn đáp án 2.
- Nguyên tắc nhường đường: nhường đường cho xe ưu tiên, đường chính, người đi bộ.
Mẹo thi lý thuyết A1 ở phần biển báo giao thông
Biển báo giao nhau với đường không ưu tiên:
- Khi gặp biển báo này các bạn đang ở trên đường ưu tiên và được chuyển hướng sang nơi giao nhau.
- Còn ngược lại nếu bạn gặp biển báo giao nhau với đường ưu tiên, bắt buộc phải chờ cho xe trên đường ưu tiên đi trước.
- Còn các biển báo khác yêu cầu mỗi học viên phải học nhận dạng và trải nghiệm nên các bạn phải xem hình thật kỹ.
Mẹo thi lý thuyết A1 phần sa hình
a. Thứ tự đi phần sa hình:
Thứ 1: Xe nào vào nơi giao nhau đi trước.
Thứ 2: Xe ưu tiên đi trước: Quân sự, công an, cứu thương…
Thứ 3: Xe nào đi trên đường ưu tiên thì được đi trước.
Thứ 4: Xe bên phải không vướng đi trước.
Thứ 5: Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.
b. XE CON LUÔN ĐÚNG: Tức là xe con là từ khóa, xe con luôn chấp hành đúng quy tắc giao thông.
- Khi đề bài hỏi xe nào được quyền đi trước, xe nào chấp hành đúng luật giao thông => Chọn đáp án có xe con.
- Khi đề bài hỏi xe nào vi phạm quy tắc giao thông => Chọn đáp án không có xe con (Vì xe con luôn đúng).
c. Có hình CSGT hoặc VÒNG TRÒN hoặc VÒNG XUYẾN: Chọn đáp án số 3.
Trong phần sa hình, câu nào xuất hiện hình CSGT hoặc VÒNG TRÒN, hoặc VÒNG XUYẾN thì chọn luôn đáp án số 3.
d. ĐẾM SỐ XE: Trong phần sa hình , trong hình chỉ có mỗi xe không, không có biển , không có đèn gì cả, thì đếm số xe chọn đáp án: Có 3 xe chọn đáp án 3, 4 xe chọn đáp án 4.
e. Có mũi tên màu đỏ:
Đếm ngã – 1 => ra đáp án. (Có 3 ngã thì đáp án 2, có 4 ngã thì đáp án 3).
f. Có chữ Xe con (E) và “Xe xích lô”: chọn đáp án đúng luôn.
Thi thực hành:
- Bằng lái xe A1, A2: điều khiển xe máy qua 4 bài sát hạch
- Bằng lái xe A3, A4: điểu khiển xe tiến qua chữ chi và lùi theo hướng ngược lại
5.2 Phần thi thực hành
Lưu ý cần luyện tập trước các mô hình sa hình trước khi đi thi và nghiêm túc tiếp thu các bài hướng dẫn của giáo viên. Ngoài ra, cần lưu ý:
- Xe bị chết máy -5 điểm/ lần
- 1 bánh chạm vạch -5 điểm / lần
- Chống chân -5 điểm / lần
- Đi cả 2 bánh ra ngoài -25 điểm
- Đi sai bài thi – 25 điểm
Đối với bằng lái xe hạng A3, A4 thì điều khiển xe qua các hình và lùi theo hướng ngược lại là có thể đậu bài thi.
Như vậy, bài viết trên đã giới thiệu cơ bản về bằng lái xe A4 và những thông tin cần biết về loại bằng này. Bạn đọc còn thắc mắc có thể liên hệ ngay với nhân viên để được tư vấn sớm nhất.