Hướng dẫn chi tiết việc mất giấy tờ xe làm lại như thế nào

Do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất đăng ký xe không phải là việc hiếm gặp. Tuy nhiên không phải ai cũng biết mất giấy tờ xe làm lại như thế nào. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn thủ tục làm lại giấy tờ xe.

1. Nơi nộp hồ sơ khi mất giấy tờ xe làm lại như thế nào?

Chủ xe bị mất đăng ký xe nộp hồ sơ tại:

  • Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng nếu giấy đăng ký xe ô tô, mô tô do Phòng CSGT cấp;
  • Đội CSGT Trật tự – Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nếu giấy đăng ký xe mô tô do Công an cấp huyện cấp.
  • Ngoài ra, tổ chức, cá nhân đã được Công an cấp quận, huyện cấp giấy đăng ký xe bị mất có thể làm thủ tục xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
    mất giấy tờ xe làm lại như thế nào
    Nơi nộp hồ sơ khi mất giấy tờ xe

2. Thủ tục mất giấy tờ xe làm lại như thế nào?

2.1. Chủ xe xuất trình một trong những giấy tờ sau:

* Nếu là công dân Việt Nam

  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
  • Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng nơi công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có thẻ ngành).
  • Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

* Nếu là cơ quan, tổ chức người Việt Nam

  • Người đến đăng ký xe xuất trình chứng minh nhân dân hoặc CCCD;
  • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ: Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của người đến đăng ký xe;

* Nếu là người được chủ xe ủy quyền

Ngoài giấy tờ của chủ xe như nêu trên, phải có giấy ủy quyền theo quy định và xuất trình xuất trình thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

2.2. Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe:

Sau khi xuất trình các giấy tờ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chủ xe cần khai vào giấy khai đăng ký xe Mẫu số 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA:

  • Mẫu này có thể lấy trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ hoặc tải về theo link ở trên và tự in ra.
  • Chỉ cần điền số máy, số khung vào mẫu khai, không cần phải dán bản cà số máy, số khung.
    mất giấy tờ xe làm lại như thế nào
    Giấy khai đăng ký xe

2.3. Kiểm tra hồ sơ, nhận giấy hẹn

  • Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe (đã điền thông tin) sau đó kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ xe. Nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ. Nếu đầy đủ thì cấp giấy hẹn cho chủ xe.
  • Căn cứ ngày ghi trong giấy hẹn, chủ xe đến bộ phận đăng ký xe để nhận giấy đăng ký mới (hoặc nhận qua bưu điện nếu đăng ký dịch vụ chuyển phát).
  • Thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe bị mất không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (thời gian này ghi rõ trong giấy hẹn)

3. Một số lưu ý khi làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký

  • Không bắt buộc phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe đã cải tạo, thay đổi màu sơn).
  • Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký bị mất thì giữ nguyên biển số 5 số. Nếu xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số thì đổi sang biển 5 số và phải nộp lại biển số cũ (Biển số mới được bấm và cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
  • Giấy đăng ký xe do Phòng CSGT cấp gồm:

+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, TP thuộc tỉnh nơi Phòng CSGT đặt trụ sở;

  • Giấy đăng ký xe do Công an huyện cấp gồm: các loại xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe được đăng ký tại Phòng CSGT).

4. Lệ phí cấp lại giấy đăng ký xe bị mất

Khi làm lại giấy tờ xe bị mất bạn cần lưu ý các chi phí sau:

4.1. Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe, biển số:

4.1.1. Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký kèm biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III): Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe.

Nếu không kèm theo biển số thì lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe (áp dụng chung cho cả xe máy và ô tô)

4.1.2. Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản thì áp dụng mức thu nêu ở điểm 1.1.

4.1.3. Đối với xe máy, xe ôtô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách khi chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản) (ví dụ: các tỉnh khác chuyển về tỉnh/thành phố khu vực I) thì không áp dụng mức thu trên mà áp dụng mức thu như sau:

(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)

Loại xe KV 1 KV2 KV3
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không kinh doanh chở hành khách 2 – 20 triệu 1 triệu 200.000
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
+ Từ 15 triệu trở xuống 500.000 – 1 triệu 200.000 50.000
+ Trên 15 đến 40 triệu 1 – 2 triệu 400.000 50.000
+ Trên 40 triệu 2 – 4 triệu 800.000 50.000
+ Xe máy 3 bánh cho người tàn tật 50.000 50.000 50.000

4.2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)

Loại xe KV 1 KV2 KV3
Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách 150.000 – 500.000 150.000 150.000
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách 2 triệu – 20 triệu 1 triệu 200.000
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
+ Từ 15 triệu đồng trở xuống 500.000 – 1 triệu 200.000 50.000
+ Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng 1 triệu – 2 triệu 400.000 50.000
+ Trên 40 triệu đồng 2 triệu – 4 triệu 800.000 50.000
+ xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật 50.000 50.000 50.000

4.3 Lệ phí khác

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy): 50.000 đồng/lần/xe

Trên đây là hướng dẫn chi tiết việc mất giấy tờ xe làm lại như thế nào. Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích, bạn hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của hoclaixeb2hanoi.com hoặc liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline để được giải đáp thắc mắc nha. 

Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt

Hotline: 1900 0329

Địa chỉ: 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Q Cầu Giấy, Hà Nội

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0985 543 079
Liên hệ Fanpage Thái Việt Liên hệ hỗ trợ qua Zalo Thi Lý Thuyết Online
thi thử