Quy định chi tiết về thi bằng E bao nhiêu tuổi?

Bằng E là loại bằng không phổ biến hiện nay nên ít ai biết về các quy định của nó. Đặc biệt là quy định về độ tuổi để được thi và cấp bằng E. Thi bằng E bao nhiêu tuổi? là câu hỏi được quan tâm nhất hiện nay đối với những người muốn sở hữu loại bằng này. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết câu về độ tuổi thi bằng E.

1. Bằng lái xe hạng E là gì?

Giấy phép lái xe hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D
  • Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg

Cụ thể hơn, bạn có thể hành nghề lái xe điều khiển các loại phương tiện như: xe ô tô khách (kể cả ô tô khách cỡ lớn, 45 chỗ ngồi), xe du lịch, xe khách giường nằm, xe buýt, xe tải, xe taxi, xe bán tải.

2. Thi bằng E bao nhiêu tuổi?

Căn cứ điểm điểm e Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:

Độ tuổi thi bằng lái xe hạng E: 

  • Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
  • Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.” 

Như vậy, điều kiện về độ tuổi để học bằng lái xe hạng E là từ đủ 27 tuổi trở lên. Đồng thời, độ tuổi tối đa có thể sử dụng bằng lái xe hạng E là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Điều kiện để được họ và khi bằng E rất khắc nghiệt
Điều kiện để được họ và khi bằng E rất khắc nghiệt

3. Các điều kiện khác để thi bằng E

Ngoài điều kiện về bằng E bao nhiêu tuổi, các học viên cũng cần quan tâm đến một số điều kiện khác: Căn cứ Điều 7 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

  1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
  2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
  3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
  • Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
  • Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
  1. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Như vậy, điều kiện chung để bạn học bằng lái xe hạng E bao gồm:

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam
  • Đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa (có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên)

Ngoài ra, vì bằng lái xe hạng E không thể được học trực tiếp mà phải thông qua việc nâng hạng một bằng lái trước đó, nên tùy theo bằng lái hạng trước đó mà bạn phải đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Nếu như nâng bằng lái hạng D lên bằng lái hạng E thì thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên
  • Nếu như nâng bằng lái hạng C lên bằng lái hạng E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên

3.1. Điều kiện về sức khỏe đối với học lái xe bằng E

Căn cứ Nhóm 3 Phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BGTVT-BYT quy định bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định người có một trong các tình trạng bệnh, tật theo quy định thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng. 

Như vậy, nếu bạn không có một trong các tình trạng bệnh, tật theo quy định trong bảng trên thì bạn đủ điều kiện về sức khỏe để thi bằng lái xe hạng E.

3.2 Điều kiện nâng cấp bằng lái xe lên hạng E

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thì điều kiện để được nâng cấp bằng lái xe lên hạng E gồm:

  • Thứ nhất: Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
  • Thứ hai: Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
  • Thứ ba: Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

– Hạng D lên E: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

– Hạng C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

– Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

  • Thứ tư: Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
So sánh độ tuổi của bằng E với các bằng khác
So sánh độ tuổi của bằng E với các bằng khác

3.3. Hồ sơ nâng hạng bằng lái xe lên hạng E

Theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên E thì Hồ sơ bao gồm:

  • Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT gồm: Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe;Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn; Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch).
  • Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
  • Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

Ngoài ra, người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

4. Thời hạn của bằng lái xe hạng E

Thời hạn của bằng lái xe hạng E được quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

“ Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

  1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
  2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
  3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
  4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.”

Như vậy, thời hạn của bằng lái xe hạng E là 5 năm, ngoài ra hiện nay thời hạn của bằng lái xe hạng E còn được ghi trực tiếp trên bằng mà cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan thi bằng E bao nhiêu tuổi Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết trên, quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất. Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích, bạn hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của hoclaixeb2hanoi.com hoặc liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline để được giải đáp thắc mắc nha.

Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt

Hotline: 1900 0329

Địa chỉ: 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Q Cầu Giấy, Hà Nội

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0985 543 079
Liên hệ Fanpage Thái Việt Liên hệ hỗ trợ qua Zalo Thi Lý Thuyết Online
thi thử