Phân loại hai hạng bằng lái xe mô tô A1 và A2 chi tiết nhất

Bằng lái xe mô tô là loại bằng lái phổ biến nhất tại Việt Nam. Trong đó, pháp luật quy định phân hạng gồm bằng A1 và A2 là hai loại được đăng ký thi nhiều nhất. Cùng tìm hiểu cả hai bằng và sự khác biệt giữa chúng ở bài viết bên dưới. 

1. Bằng lái xe là gì?

Bằng lái xe hay giấy phép lái xe là một loại chứng chỉ do một cơ quan Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân xác định. Người sở hữu nó được phép điều khiển và di chuyển trên đường bộ với các phương tiện được quy định trong từng hạng bằng. 
Bằng lái xe máy là gi?
Bằng lái xe máy là gi?
Để sở hữu bằng lái xe, người điều khiển phương tiện phải thực hiện đầy đủ các thủ tục xin cấp phép và tham gia đào tạo, sau đó thi sát hạch lái xe để được chứng nhận khả năng lái xe.
Trong tất cả các loại bằng lái xe máy thì bằng A1 và A2 là hai hạng cơ bản nhất.

1.1 Bằng lái xe máy A1 là gì?

Bằng lái xe A1 là hạng bằng lái được xem là thấp nhất và cơ bản nhất. Nó cho phép một cá nhân điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xylanh từ 50cc đến dưới 175cc và người khuyết tật điều khiển xe ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe máy A1 là loại bằng không có thời hạn. Chỉ cần thi một lần và sẽ được sử dụng lâu dài. 

1.2 Bằng lái xe máy A2 là gì?

Bằng lái xe A2 là hạng bằng lái xe có cấp bậc cao hơn bằng A1. Nó cho phép một cá nhân điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tich xylanh từ 175cc trở lên, bao gòm cả các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

Tương tự bằng lái A1 thì khi có bằng lái A2 thì bạn cũng sẽ được sử dụng nó lâu dài và không phải thi lại vì nó không có hạn sử dụng. 

Khi có bằng lái xe A2 thì bạn có thể điều khiển các loại xe được quy định trong hạng bằng lái A1. Nhưng ngược lại, nếu có bằng A1 thì không thể điều khiển các xe nằm trong danh mục cho phép của bằng lái A2.

Như vậy, khi muốn sở hữu hai loại bằng này thì bạn cần có đủ điều kiện và đi nộp hồ sơ với đầy đủ giấy tờ. Vậy cụ thể thì đó là những yếu tố nào? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải đáp cụ thể vấn đề này. 

2. Điều kiện thi bằng lái xe hạng A1, A2

– Người muốn thi bằng lái đủ 18 tuổi phải là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.

– Những tình trạng sức khoẻ sau không được thi bằng lái xe ô tô:

  • Người bị rối loạn tâm thần cấp tính, hoặc đã chữa khỏi nhưng chưa quá 24 tháng.
  • Người bị rối loạn tâm thần mạn tính
  • Người có thị lực dưới 5/10 (Thị lực được đo thi đeo kính)
  • Ngưới tật về mắt bao gồm quáng gà, bệnh chói sáng.
  • Khuyết tật cụt 2 ngón tay trở lên
  • Khuyết tật cụt 1 bàn chân trở lên

Khi thấy mình có đủ những điều kiện trên thì bạn chuẩn bị các giấy tờ hồ sơ:

  • Đơn đăng kí thi bằng lái xe A1 hoặc A2 theo nhu cầu;
  • Ảnh 3×4 với số lượng tùy trung tâm quy định;
  • CMND/CCCD photo;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền cấp, cụ thể là cơ sơ y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên. 

Sau khi nộp hồ sơ và học lý thuyết cũng như thực hành theo quy định thì bạn sẽ được tham gia thi sát hạch. Nội dung thi theo quy trình như phần cuối của bài viết. 

3. Quy định thi sát hạch bằng lái xe A1, A2

Khi thi hạng bằng A1 hoặc A2 thì nội dung thi sẽ có sự khác nhau cơ bản. 

Quy định thi sát hạch bằng lái xe
Quy định thi sát hạch bằng lái xe

3.1 Hình thức thi sát hạch Bằng Lái Xe A1

Thi lý thuyết

  • Tổng số câu hỏi lý thuyết luật giao thông đường bộ cần học là 200 câu trắc nghiệm. Tuy nhiên, bạn có thể học mẹo để trả lời nhanh và chính xác hơn.
  • Có 25 câu hỏi trong đề thi sát hạch lý thuyết, người tham dự thi phải làm đạt ít nhất 21 trên tổng số 25 câu hỏi mới đạt yêu cầu.
  • Không được làm sai câu điểm liệt.
  • Thời gian làm bài là 19 phút

Thi thực hành

  • Thi sát hạch thực hành trên sa hình vòng số 8.
  • Thí sinh cần đạt 80/100 điểm thi thực hành để đậu kỳ thi.
  • Thi thực hành trên xe gắn máy loại xe Wave 110 có gắn thiết bị cảm biến tự chấm điểm.
  • Bằng lái xe A1 thi thực hành trên xe Wave 110.

Ở các vùng nông thôn, bạn có thể được dự thi bằng xe máy của chính mình. Điều này có lợi thế hơn vì bạn sẽ quen xe hơn và làm chủ xe tốt hơn.

3.2 Hình thức thi sát hạch bằng lái xe A2

Thi lý thuyết

  • Tổng số câu hỏi lý thuyết luật giao thông đườn bộ cần học là 450 câu trắc nghiệm (18 bộ đề). Đây là một số lượng câu hỏi khá lớn, mẹo cũng không nhiều nên bạn cần chuẩn bị kỹ càng, học thuộc lòng các câu hỏi khó trước khi đi thi.
  • Sẽ có 25 câu hỏi trong 1 bộ đề thi sát hạch lý thuyết, người tham dự làm đạt tối thiểu 23/25 câu là đậu.
  • Thời gian làm bài: 19 Phút.
  • Không được sai câu điểm liệt

Thi thực hành

  • Bằng lái xe A2 sẽ thi thực hành trên xe phân khối lớn (trên 175 phân khối)
  • Thi sát hạch thực hành trên sa hình vòng số 8 và vòng số 3.
  • Điểm thực hành đạt tối thiểu là 80/100 là đậu.

Thi thực hành trên xe mô tô có động cơ từ 250 phân khối trở lên, tùy theo từng địa điểm thi. 

Như vậy các bạn có thể thấy sự khác biệt nhau rõ ràng của 2 loại bằng lái xe mô tô A1 và A2. Khi bạn đăng kí thi bằng lái xe 2 bánh thì có thể dễ dàng biết nên lựa chọn thi bằng lái loại nào. Nên lựa chọn địa điểm nộp hồ sơ uy tín để đảm bảo quyền lợi nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0985 543 079
Liên hệ Fanpage Thái Việt Liên hệ hỗ trợ qua Zalo Thi Lý Thuyết Online
thi thử